Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp là phần bài tập quan trọng giúp người học rèn luyện kỹ năng giải bài tập phục vụ cho kỳ thi công chức thuế, đại lý thuế. Bài tập thuế tndn được sắp xếp theo thứ tự từ dễ đến khó.
Một trong những nội dung quan trọng khi giải bài tập thuế tndn là phải phân biệt được những nguồn thu nhập nào; các khoản chi phí được trừ và không được trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công. Mức thuế suất áp dụng đối từng loại hình doanh nghiệp và từng thời điểm; phương pháp chuyển lỗ.
Nội dung dưới đây chỉ bao gồm phần bài tập. Để xem đáp án, bạn hãy download tài liệu đính kèm ở cuối trang này.
Bài 1: Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty A đăng ký vốn điều lệ khi thành lập là 5 tỷ đồng, trong kỳ tính thuế Công ty đã góp vốn 3,6 tỷ đồng và vay Ngân hàng ANZ 3 tỷ đồng, tiền lãi trả trong kỳ là 600 triệu đồng.
Xác định tiền lãi Công ty A được tính vào chi phí được trừ trong kỳ tính thuế.
Bài 2: Công ty A có vốn điều lệ đăng ký là 200 triệu đồng, các thành viên mới góp vốn 180 triệu đồng. Chi trả lãi tiền vay cho khoản tiền vay 50 triệu đồng Công ty vay của người lao động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh theo thuế suất 30%.
Xác định thuế TNDN phải nộp. Biết rằng lãi suất cơ bản của NHNN công bố tại thời điểm công ty vay tiền là 17%.
Bài 3: Công ty B có thu nhập từ hoạt động kinh doanh tại Singapore sau khi đã nộp thuế TNDN cho cơ quan thuế Singapore là 500 triệu đồng.
Xác định số thếu TNDN công ty B phải nộp tại Việt Nam cho phần thu nhập từ hoạt động kinh doanh tại Singapore. Biết rằng thuế suất thuế TNDN của Singapore là 20%.
Bài 4: Bài tập thuế tndn
Trong kỳ tính thuế năm 2015, Doanh nghiệp A có số liệu sau:
– Tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp là 15 tỷ đồng, tổng chi phí tương ứng được trừ của doanh nghiệp là 16 tỷ đồng.
– Ngoài ra, doanh nghiệp còn phát sinh các khoản thu nhập sau:
+ Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng là 350 triệu đồng;
+ Thu nhập từ tiêu thụ phế liệu, phế phẩm là 150 triệu đồng;
+ Thu nhập từ hoạt đồng chuyển nhượng bất động sản là 600 triệu đồng.
Doanh nghiệp A không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
Xác định số thuế TNDN của Doanh nghiệp A phải nộp trong kỳ tính thuế.
Bài 5: Công ty ADD được áp dụng thuế suất ưu đãi thuế TNDN 20% và giảm 50% số thuế phải nộp trong kỳ tính thuế, Công ty ADD có thu nhập chịu thuế được hưởng ưu đãi thuế TNDN là 20 tỷ đồng.
Xác định số thuế TNDN được ưu đãi và phải nộp của Công ty ADD trong kỳ tính thuế.
Bài 6: Trong năm 2020, Doanh nghiệp Việt Nam Z có một khoản thu nhập 600 triệu đồng từ dự án đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước ngoài. Thuế suất thuế TNDN phải nộp theo Luật Thuế TNDN của nước ngoài là 17%.
Xác định số thuế TNDN doanh nghiệp Việt Nam Z phải nộp tại Việt Nam.
Bài 7: Năm 2020, doanh nghiệp A có số liệu về kết quả kinh doanh như sau:
– Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 150 triệu đồng.
– Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 200 triệu đồng.
– Thu nhập từ hoạt đồng đầu tư chứng khoán là 100 triệu đồng.
Biết rằng thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp A đang được áp dụng thuế suất 10% và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp.
Xác định số thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong kỳ quyết toán thuế.
Bài 8: Giả sử trong kỳ tính thuế năm 2020, Doanh nghiệp sản xuất Y có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
– Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm A: 200 triệu đồng.
– Thu nhập từ hoạt động SXKD sản phẩm B: 100 triệu đồng.
– Thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm: 30 triệu đồng. Trong đó:
+ Thu nhập từ bán phế liệu phế phẩm tạo ra trong quá trình sản xuất sản phẩm A: 20 triệu đồng.
+ Thu nhập từ bán phế liệu phế phẩm tạo ra trong quá trình sản xuất sản phẩm A: 10 triệu đồng.
Doanh nghiệp Y đang trong thời kỳ được hưởng ưu đãi giảm 50% số thuế TNDN phải nộp đối với hoạt động SXKD sản phẩm B.
Số thuế TNDN doanh nghiệp Y phải nộp trong năm 2020.
Bài 9: Năm 2020, Doanh nghiệp Y có số liệu về kết quả kinh doanh như sau:
– Tổng doanh thu bán sản phẩm hàng hóa (chưa bao gồm thuế GTGT): 1,25 tỷ đồng.
– Tổng chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh 900 triệu đồng. Trong đó:
+ Khoản thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ là 30 triệu đồng.
+ Chi trang phục bằng hiện vật có đầy đủ hóa đơn chứng từ cho người lao động: 100 triệu đồng. Chi trang phục bằng tiền cho người lao động có phiếu chi và chứng từ thanh toán đầy đủ, mức chi 20 triệu đồng/người. Tổng số người lao động được chi: 20 người.
+ Các chi phí còn lại đầy đủ hóa đơn chứng từ và thỏa mãn điều kiện được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Doanh nghiệp không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
Xác định số thuế TNDN mà doanh nghiệp Y phải nộp trong năm 2015. Biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
Bài 10: Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng
– Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi phí xử lý nước thải: 300 triệu đồng.
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 triệu đồng.
+ Các chi phí còn lại là hợp lý.
Thuế suất thuế TNDN là 20%
Xác định thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm.
Bài 11: Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau:
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 8.000 triệu đồng
– Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 6.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu: 300 triệu đồng.
+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200 triệu đồng.
+ Các chi phí còn lại được coi là hợp lý.
– Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Xác định thuế TNDN mà doanh nghiệp A phải nộp trong năm.
Bài 12: Doanh nghiệp B trong năm có số liệu sau:
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng
– Thu nhập trong năm đầu từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác nhận): 200 triệu đồng.
– Chi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương thực chi cho công nhân viên đến thời điểm quyết toán thuế TNDN có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
+ Trích sửa chữa lớn tài sản cố định 800 triệu đồng, thực tế chi 650 triệu đồng.
+ Các chi phí còn lại được coi là chi phí hợp lý.
Biết rằng Doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng tiền lương (chưa được ghi nhận vào Chi phí doanh nghiệp kê khai) và quỹ nghiên cứu khoa học và công nghệ. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Xác định số thuế TNDN phải nộp trong năm.
Bài 13: Bài tập tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty A nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai trong kỳ tính thuế năm 2020 có số liệu như sau (đơn vị tính triệu đồng):
– Doanh thu bán hàng: 150.000.
– Về chi phí, tổng chi phí công ty kê khai là 130.000, trong đó:
1. Giá vốn hàng bán: 45.000.
2. Lương phải trả cho người lao động: 20.000.
3. Chi phạt vi phạm pháp luật về thuế: 50.
4. Chi hỗ trợ quỹ xóa đói giảm nghèo tại địa phương: 30.
5. Chi trả tiền lãi vay cho khoản tiền vay 50.000, Công ty vay của người lao động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh theo lãi suất 30%.
6. Chi trang phục bằng hiện vật có chứng từ, hóa đơn đầy đủ cho 100 lao động: 640.
7. Chi quảng cáo: 25.500.
8. Các khoản thuế đã nộp 1.500, trong đó thuế GTGT hết thời hạn khấu trừ: 400.
9. Các khoản chi phí khác đủ điều kiện tính vào chi phí được trừ. Xác định số thuế TNDN công ty phải nộp trong kỳ.
* Biết rằng:
+ Công ty thành lập năm 2009, vốn điều lệ đăng ký là 200.000, các thành viên mới góp vốn 180.000.
+ Đến hết ngày 31/3/2021, số tiền lương công ty chưa chi cho người lao động là 500 và công ty có trích lập quỹ dự phòng tiền lương với tỷ lệ 10%.
+ Lãi suất cơ bản của NHNN công bố tại thời điểm công ty vay tiền là 17%.
+ Công ty không trích lập quỹ nghiên cứu khoa học và công nghệ, công ty không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
+ Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất.
+ Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Bài 14: Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty B nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai, trong năm 2020 có số liệu như sau (đơn vị tính triệu đồng):
– Doanh thu bán hàng: 21.500
– Giá vốn hàng bán: 10.000
– Chi phí khấu hao 800, trong đó có 90 của một TSCĐ đã hết thời hạn trích khấu hao
– Chi tiền lương cho người lao động 3.000, theo đúng quy định của Luật Thuế TNDN.
– Chi xử lý nước thải có hóa đơn chứng từ hợp pháp 200
– Chi hỗ trợ Đoàn thanh niên tại địa phương 100
– Chi tiền phạt hợp đồng kinh tế 30
– Thực tế chi sửa chữa lớn TSCĐ 500, đã trích trước vào chi phí 800
– Chi trợ cấp khó khăn cho người lao động 80 Xác định số thuế TNDN phải nộp.
* Biết rằng:
– Trong kỳ Công ty có thu nhập sau thuế ở nước ngoài là 800 (thuế suất thuế TNDN ở nước ngoài là 17%), thời điểm phát sinh thu nhập là tháng 10/2020.
– Giả sử thuế suất thuế TNDN hiện hành là 20%
Trên đây là tập hợp các bài tập tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Đại lý thuế Saigon có tổ chức lớp ôn thi đại lý thuế định kỳ hàng tháng nhằm giúp học viên chinh phục kỳ thi đại lý thuế của Tổng cục Thuế. Nếu bạn quan tâm thì tìm hiểu ở đường link sau nhé! https://onthidailythue247.com/
Ngoài ra, bạn có thể download bài tập tính thuế thu nhập doanh nghiệp ở đường link sau và làm theo hướng dẫn để giải nén tài liệu nhé! Chúc bạn thành công.